Học bổng du học Hàn Quốc gồm những gì? Có những loại học bổng nào? Làm cách nào để nhận học bổng Du học Hàn Quốc và điều kiện cần là gì? Tất cả sẽ được giải đáp ngay bên dưới nhé!
Du học Hàn Quốc trở thành lựa chọn của nhiều bạn trẻ hiện nay. Tuy nhiên, giáo dục Hàn Quốc được biết đến với chi phí khá đắt đỏ, đặc biệt với các trường tư nhân. Hàng năm, Chính phủ và trường Đại học tại Hàn thường có học bổng du học Hàn Quốc rất hấp dẫn, có thể lên tới 20 cho tới 70% học phí thậm chí là học bổng du học Hàn Quốc toàn phần 100% nhằm thu hút các sinh viên ưu tú. Vậy các loại học bổng du học Hàn Quốc đó là gì? tìm hiểu về các loại học bổng du học tại Hàn Quốc cũng như các điều kiện cùng cách “săn” những học bổng này nhé!
A. CÁC LOẠI HỌC BỔNG DU HỌC HÀN QUỐC
1. Học bổng từ chính phủ Hàn Quốc
– Học bổng chính phủ Hàn Quốc hướng đến những sinh viên quốc tế ưu tú có cơ hội theo học các chương trình giáo dục tại Hàn Quốc. Bên cạnh đó thúc đẩy giao lưu giáo dục và tình hữu nghị giữa các nước. Đây là học bổng được các sinh viên hướng đến nhiều nhất.
– Đối tượng: sinh viên tự túc, sinh viên trao đổi, nghiên cứu sinh có nguyện vọng du học Hàn Quốc.
– Số lượng: 120 suất cử nhân, 580 suất cao học mỗi năm. Dành cho sinh viên Việt Nam khoảng 3-5 suất.
– Chính sách: 30% đến 100% chi phí học tập. Với một số học bổng, sinh viên còn có thể nhận được hỗ trợ tiền vé máy bay, các khóa học ngôn ngữ, trợ cấp hàng tháng và hơn thế nữa.
– Thời gian nộp hồ sơ ứng tuyển thường:
Bậc đại học (khoảnh tháng 9 – 10)
Bậc cao học (khoảng tháng 2 -3)
– Nếu du học sinh chưa có tiếng Hàn đạt TOPIK 5 phải tham gia chương trình học tiếng trong 1 năm. Hồ sơ cần được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam thông qua.
2. Chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên du học tự túc
Khoảng 200 suất học bổng trị giá 500,000 won mỗi tháng, được trao tối đa trong 10 tháng. Đối tượng đăng ký học bổng là các sinh viên ưu tú, du học tự túc tại Hàn Quốc. Học bổng sẽ được đăng ký theo trường đại học.
B. TỔNG HỢP HỌC BỔNG KHÓA TIẾNG HÀN TẠI HÀN QUỐC
Hầu hết các trường đại học đều không có học bổng du học Hàn Quốc cho năm đầu học tiếng Hàn. Chỉ một số ít các trường hiện có chương trình học bổng 20-30% học phí nhằm thu hút sinh viên quốc tế sang theo học tại trường
1. Học bổng 20% học phí và ký túc xá Trường đại học Masan Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 마산대학교
- Tên tiếng Anh: Masan University
- Năm thành lập: 1956
- Học phí tiếng Hàn: 4.000.000 KRW/ năm
- Địa chỉ: 2640, Hamma-daero, Naeseo-eup, MasanHoewon-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do, Korea
- Website: http://www.masan.ac.kr
Lý do chọn trường Masan???
- Học phí và chi phí ở trường đại học Masan khá rẻ so với các trường khác (khoảng 6.000 – 7.000 USD).
- Khu vực xung quanh trường có rất nhiều địa điểm làm thêm phù hợp cho các bạn sinh viên.
- Các bạn có thể học tiếng Hàn 1 năm tại trường sau đó về Việt Nam. Hay chuyển sang trường khác học chuyên ngành hoặc học tại Masan chỉ từ 2-3 năm.
- Các khoa ngành nổi bật của trường đại học Masan: Khoa Y Tế (3-4 năm); Khoa kỹ thuật (2 năm) gồm: truyền thông điện tử, cơ khí và kỹ thuật Ô tô, điện, Cơ điện tử Robot; Khoa học Y tế (2 năm) gồm: Quản lý nhà hàng khách sạn, khoa học thực phẩm, Khoa giáo dục (2 năm) gồm: Giáo dục nghệ thuật trẻ em, Quản lý phân phối, Phúc lợi xã hội, Truyền thông tiếng Nhật, Chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; Khoa nghệ thuật và thể dục (2 năm): thể thao giải trí và Chăm sóc sắc đẹp….
Khóa tiếng Hàn tại trường đại học Masan
Trung tâm tiếng Hàn thuộc Trường đại học Masan không chỉ đào tạo tiếng Hàn cho sinh viên quốc tế mà cho cả người nước ngoài đang sống tại Hàn Quốc giúp họ tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Bên cạnh các chương trình tiếng Hàn cơ bản, trung tâm còn tổ chức các chương trình khác như trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc và luyện thi TOPIK. Đặc biệt trung tâm tiếng Hàn của trường hiện nay được tích hợp cùng văn phòng giao lưu quốc tế, tổ chức nhiều chương trình đa dạng theo nhu cầu của người học như: các khóa học ngắn hạn, trải nghiệm văn hóa,…
- Số Học kỳ: 4 kỳ/1 năm (tháng 3-6-9-12)
- Thời gian mỗi kỳ: 200 giờ (10 tuần)
- Các ngày học trong tuần: 5 ngày (thứ 2, 3, 4, 5, 6)
- Thời gian học: 9-13h
(Học phí: 4.000.000 KRW/1 năm ⇒ Giảm 20% tất cả học viên ZILA còn: 3.200.000 KRW/ năm
KTX: 300.000 KRW/1 kỳ/ 10 tuần ⇒ Giảm 20% KTX cho học viên ZILA còn: 240.000 KRW/kỳ)
2. Học bổng khóa tiếng tại Trường đại học Ajou Hàn Quốc
Trường đại học Ajou là một trong những trường đại học kỹ thuật tốt nhất và lớn nhất tại Hàn Quốc được thành lập năm 1973, hiện là trường Đại Học nghiên cứu hàng đầu với 10 phân viện tại Hàn Quốc. Đại Học Ajou nằm tại Suwon, cách thủ đô Seoul 30 km về phía nam và trường có khoảng 16.000 sinh viên (10.000 sinh viên đại học, 4000 sinh viên sau đại học và 2000 sinh viên các khóa học khác). Ban đầu được thành lập như một trường kỹ thuật, Ajou sau này được phát triển các chương trình đại học và sau đại học về khoa học, kỹ thuật, y tế, kinh doanh, khoa học xã hội, luật và nghệ thuật.
- Học bổng khóa tiếng của trường Đại học Ajou: Giảm 700,000 KRW ⇒ Học phí khóa tiếng: 4,900,000 KRW/1 năm
- Học bổng được xét dựa trên hồ sơ và năng lực trong quá trình phỏng vấn với trường của học viên.
C. TỔNG HỢP HỌC BỔNG HỆ ĐẠI HỌC TẠI HÀN QUỐC
1. Học bổng cho học kỳ đầu tiên vào chuyên ngành
Tất cả các trường Hàn Quốc đều có chương trình học bổng dành cho các bạn sinh viên mới nhập học, mức học bổng học sinh nhận được sẽ phụ thuộc vào bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh mà sinh viên đạt được. Dưới đây là mức học bổng tiêu biểu các trường trao cho sinh viên khi bắt đầu vào chuyên ngành:
Danh mục học bổng | Tiêu chuẩn | Học bổng |
---|---|---|
Phí nhập học | Học viên đã học 4 kỳ trở lên của khóa tiếng Hàn tại trường Đại học Kyonggi | Miễn toàn bộ phí nhập học |
Học phí | TOPIK 6 hoặc IELTS 8.5 | Miễn 100% học phí |
TOPIK 5 hoặc IELTS 7.5 | Giảm 70% học phí | |
TOPIK 4 hoặc IELTS 6.5 | Giảm 60% học phí | |
Đã hoàn thành khóa tiếng Hàn 2 năm tại các trường Đại học ở Hàn Quốc hoặc đã học từ 4 học kỳ trở lên | Giảm 40% học phí | |
Tất cả học sinh nước ngoài | Giảm 30% học phí |
Lưu ý: Mỗi trường có mức học bổng khác nhau thường các Trường ở khu vực Seoul sẽ có mức học bổng thấp hơn các khu vực khác.
2. Học bổng cho học kỳ thứ 2 khi học chuyên ngành
Thành tích (Người đáp ứng được những điều kiện dưới đây sẽ được cấp học bổng theo từng mức điểm). Học bổng của học kì trước sẽ được giảm trực tiếp vào lần nạp học phí của kì hiện tại.
Phân loại | Tiêu chuẩn (GPA) | Học bổng |
---|---|---|
Học bổng theo thành tích | 4.3-4.5 | Miễn 100% học phí |
4.0-4.29 | Giảm 80% học phí | |
3.7-3.99 | Giảm 50% học phí | |
3.0-3.69 | Giảm 40% học phí |
D. TỔNG HỢP HỌC BỔNG HỆ CAO HỌC TẠI HÀN QUỐC
Học bổng chính phủ Hàn Quốc
Học bổng này hướng đến những sinh viên ưu tú đến từ các quốc gia khác nhau theo học chương trình “cử nhân chuyên ngành” hoặc “thạc sĩ chuyên ngành” tại các trường đại học Hàn Quốc. Đây là chương trình nhằm thúc đẩy tinh thần giao lưu giáo dục, văn hóa và tình hữu nghị giữa Hàn Quốc với các quốc gia khác.
– Đối tượng: sinh viên đã tốt nghiệp chuyên ngành, “sinh viên trao đổi” giữa các trường đại học của Việt Nam và Hàn Quốc, nghiên cứu sinh có nguyện vọng theo học nhiều chuyên ngành khác nhau tại Hàn Quốc
– Số lượng: khoảng 170 suất bậc cử nhân – 700 suất cho bậc cao học ở mỗi năm
– Chính sách: học bổng du học từ chính phủ Hàn Quốc có giá trị từ 30% đến 100% chi phí học tập. Ngoài ra, sinh viên còn có thể nhận được thêm nhiều hỗ trợ khác từ chính sách học bổng này như: hỗ trợ chi phí vé may bay, chi phí học ngôn ngữ, sinh hoạt phí và hơn thế nữa
– Thời gian nộp hồ sơ ứng tuyển thường:
Bậc đại học (khoảnh tháng 9 – 10)
Bậc cao học (khoảng tháng 2 -3 )
– Nơi nộp hồ sơ:
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam (Lô SQ4, Đ. Đỗ Nhuận, Khu Ngoại giao đoàn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam (107 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, Hồ Chí Minh)
E. HỌC BỔNG CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
1. Học bổng Trường đại học Quốc gia Seoul
- Số lượng: 10 suất mỗi năm
- Đối tượng: sinh viên là công dân của các quốc gia đang phát triển, theo học các chuyên ngành kỹ thuật và khoa học tự nhiên tại các trường Đại học là đối tác của Đại học quốc gia Seoul.
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
---|---|---|
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS) | DHS châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản có nguyện vọng đăng ký chương trình cao học | Miễn 100% học phí 4 kỳ Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Học bổng Glo-Harmony | SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA | Tối đa học phí 8 kỳ Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng |
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) | SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4 GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên | 500,000 KRW/tháng |
Học bổng Liên đoàn Daewoong | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học | 2,000,000 KRW/tháng Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp |
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc | Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc | Miễn toàn bộ học phí, phí KTX Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Học bổng toàn cầu SNU | Sinh viên quốc tế học cao học | Học phí, chi phí sinh hoạt, phí nhà ở |
2. Học bổng Đại học Kyung Hee
Đại học Kyung Hee cấp nhiều học bổng bậc đại học cho sinh viên năm nhất và cả sinh viên đã nhập học tại trường. Có nhiều loại học bổng khác nhau, từ các học bổng toàn phần đến các chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên Đại học Kyung Hee. Trong đó, một số học bổng sẽ được tự động cấp lại nếu sinh viên đảm bảo các yêu cầu về GPA và tín chỉ.
Ngoài ra, trường cũng cấp các học bổng toàn phần cho sinh viên xuất sắc tại Hàn Quốc. Nếu bạn giỏi tiếng Hàn và đạt được bằng S-TOPIK Bậc 6, bạn chắc chắn nên nộp hồ sơ xin học bổng tại ngôi trường này.
Loại học bổng | Lợi ích/ Yêu cầu | Duy trì học bổng |
---|---|---|
A | 100% học phí học kỳ đầu Sinh viên có điểm phỏng vấn cao nhất | |
B | 100% học phí học kỳ đầu Sinh viên có TOPIK 6 | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước GPA >3.7: 100% học bổng; GPA > 3.5: 50% học bổng; GPA < 3.5: thu hồi học bổng |
C | 50% học phí học kỳ đầu Sinh viên đạt TOPIK 5 | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước GPA >3.0 trở lên |
D | 100% học phí học kỳ đầu (Seoul Campus) Sinh viên hoàn thành khóa học tại IIE/ILE được Trưởng khoa đề xuất (tối đa 5 người/kỳ) | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước GPA >3.0 trở lên |
E | 100% học phí học kỳ đầu (Global Campus) Sinh viên có điểm số phỏng vấn thuộc top 50% và đã hoàn thành hơn 4 kỳ tại ILE | |
F | 50% học phí cho kì đầu tiên (Global Campus) Sinh viên được nhận vào khoa ngôn ngữ nước ngoài và đạt điểm trong top 50% trong kỳ thi phỏng vấn | |
G | 100% học phí 4 năm (giới hạn ở Global Campus – GPA trên 3.5) Sinh viên được nhận vào khoa kỹ thuật hoặc điện tử và đạt điểm trong top 50% trong kỳ thi phỏng vấn | |
Học bổng khuyến khích học tập | Được phân chia Lựa chọn những SV tiêu biểu trong các ứng viên với GPA 3.0 trong kỳ trước | |
Học bổng khuyến khích TOPIK | Tối đa là 2 lần, 300.000 KRW SV đạt TOPIK 5 hoặc 6 và ghi danh vào KHU |
3. Học bổng Đại học Sogang
Đại học Sogang được coi là trái tim của Seoul và là trường đại học đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội tại Hàn Quốc. Được thành lập năm 1960 bởi hội Thiên chúa giáo, phương pháp giảng dạy của trường vô cùng độc đáo khi kết hợp tín ngưỡng đạo Thiên chúa và phương pháp giáo dục truyền thống của Hàn Quốc.
Loại học bổng | Chế độ | Điều kiện xét tuyển | Điều kiện duy trì |
---|---|---|---|
Học bổng đầu vào tháng I | Học bổng toàn phần cho 8 học kỳ (Phí đăng ký nhập học + học phí) | Điểm đầu vào cao nhất | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.80 |
Học bổng đầu vào tháng II | Học bổng bán phần (Phí dăng ký nhập học + 50% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Điểm đầu vào xuất sắc nhất, ít hơn 10% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng III | Học bổng (Phí đăng ký nhập học + 25% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Ít hơn 50% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng IV | Miễn ký phí đăng ký nhập học | Có TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn; Hoặc thí sinh hoàn thành chương trình KAP200/KGP200 tại trung tâm ngôn ngữ của trường SoGang | |
Học bổng toàn cầu I | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học với thành tích học tập xuất sắc | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.50 |
Học bổng toàn cầu II | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ , điểm trung bình trên 2.00 |
4. Học bổng Đại học Korea
Đại học Hàn Quốc (Korea University) là ngôi trường thuộc top đầu xứ Hàn (xếp hạng 17 theo QS). Có nhiều loại học bổng khác nhau tại trường mà bạn có thể tìm hiểu, bao gồm:
Học bổng NIED dành cho top 20% sinh viên có điểm cao nhất, miễn toàn bộ học phí hoặc tiền thưởng hàng tháng.
Học bổng hàng năm KOICA dành cho 20 sinh viên xuất sắc nhất được đề cử bởi Giảng viên.
5. Học bổng Đại học Yonsei
Đại học Yonsei (Yonsei University) là một trong 3 trường đại học tốt nhất tại Hàn Quốc, nắm hạng 18 toàn châu Á. Trường có chương trình học bổng University Designated Scholarship cho những sinh viên đã hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ, có điểm trung bình GPA tối thiểu 2.5. Bên cạnh đó, trường còn có học bổng toàn phần Academic Award và Eagle Scholarship dành cho sinh viên năm nhất có điểm GPA 3.5 trở lên.
Ngoài những học bổng nêu trên, trường hiện có hơn 250 học bổng được tài trợ bởi cựu sinh viên, các cá nhân và tổ chức như Congress Yonsei, Yonsei Lions… Thông tin về cụ thể sẽ được cập nhật trên website của trường theo từng học kỳ.
6. Học bổng đại học Chung Ang
Loại học bổng | Chế độ | Điều kiện xét tuyển | Điều kiện duy trì |
---|---|---|---|
Học bổng đầu vào tháng I | Học bổng toàn phần cho 8 học kỳ (Phí đăng ký nhập học + học phí) | Điểm đầu vào cao nhất | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.80 |
Học bổng đầu vào tháng II | Học bổng bán phần (Phí dăng ký nhập học + 50% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Điểm đầu vào xuất sắc nhất, ít hơn 10% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng III | Học bổng (Phí đăng ký nhập học + 25% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Ít hơn 50% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng IV | Miễn ký phí đăng ký nhập học | Có TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn; Hoặc thí sinh hoàn thành chương trình KAP200/KGP200 tại trung tâm ngôn ngữ của trường SoGang | |
Học bổng toàn cầu I | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học với thành tích học tập xuất sắc | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.50 |
Học bổng toàn cầu II | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ , điểm trung bình trên 2.00 |
7. Học bổng trường đại học Kookmin
DÀNH CHO SV MỚI
Loại học bổng | Điều kiện | Chi tiết học bổng (dành cho học kỳ đầu tiên) |
---|---|---|
Học bổng nhập học | Cho tất cả SV năm nhất | 20% học phí |
Đạt TOPIK 6 Hoặc IELTS 8.0 / TOEFL 112 trở lên | 100% học phí | |
Đạt TOPIK 5 Hoặc IELTS 7.5 / TOEFL 105 trở lên | 70% học phí | |
Đạt TOPIK 4 Hoặc IELTS 7.0 / TOEFL 97 trở lên | 50% học phí | |
Đạt TOPIK 3 Hoặc IELTS 6.5 / TOEFL 86 trở lên | 30% học phí | |
Học bổng nhập học | Tất cả SV năm nhất (dựa vào điểm nhập học) | 20~50% học phí |
Học bổng TOPIK | TOPIK 6 | Sinh hoạt phí 2,000,000 KRW |
TOPIK 5 | Sinh hoạt phí 1,500,000 KRW | |
TOPIK 4 | Sinh hoạt phí 1,000,000 KRW | |
Học bổng trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn KMU | SV hoàn thành 2 kỳ trở lên tại trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn KMU | 50% học phí |
SV hoàn thành 1 kỳ tại trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn KMU | 30% học phí |
DÀNH CHO SV ĐANG THEO HỌC
Loại học bổng | Tiêu chuẩn/ Chi tiết | Yêu cầu | |
---|---|---|---|
SungKok | ※ SV xếp hạng 1 trong mỗi khoa (ngành) ※ GPA bắt buộc từ 3.8>> 100% học phí | – Đạt 12 tín chỉ trở lên và không có điểm F trong kỳ trước – GPA từ 2.5 trở lên ở kỳ trước – Có bảo hiểm y tế – Bắt buộc bằng TOPIK (Ngoại trừ KIBS) |
|
Top of the Class | SV xếp hạng 2 trong mỗi khoa (ngành): 70% học phí | ||
Grade Type 1 | Một số lượng SV nhất định: 50% học phí | ||
Grade Type 2 | Một số lượng SV nhất định: 30% học phí | ||
TOPIK | TOPIK 4~6: 1,000,000~2,000,000 won | Dựa vào cấp TOPIK |
CÔNG TY CỔ PHẦN NEWWORLD AOD
Hotline/zalo: 0789 833 833
Địa chỉ: Trung tâm dịch vụ việc làm mùng 8/3 – đường Đỗ Ngọc Du – phường Thanh Bình – Hải Dương
Địa chỉ : Tổ 66 khu 6, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh