Trường Đại học Quốc gia Kongju Hàn Quốc – 국립공주대학교

đại học quốc gia kongju

giaoTrường Đại học Quốc gia Kongju (Kongju National University – KNU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, tọa lạc tại thành phố Gongju, tỉnh Chungcheong Nam. Được thành lập vào năm 1948, KNU đã phát triển thành một cơ sở giáo dục danh tiếng, nổi bật với các chương trình đào tạo đa dạng và chất lượng cao.

đại học quốc gia kongju
Cổng trường Đại học Kongju

1. Trường Đại học Quốc gia Kongju Hàn Quốc

  • Tên tiếng Anh: Kongju National University (viết tắt là: KNU)
  • Tên tiếng Hàn: 국립공주대학교
  • Loại hình: Công lập
  • Địa chỉ trụ sở: 56, Gongjudaehak-ro, Gongju-si, Chungcheongnam
  • Website: https://www.kongju.ac.kr/
Khuôn viên cơ sở Đại học Quốc gia Kongju

2. Giới thiệu về trường Đại học Quốc gia Kongju Hàn Quốc

2.1. Tổng quan

Đại học Quốc gia Kongju thành lập năm 1948 tại Chungcheongnam. Tiền thân của trường là Cao đẳng Sư phạm Kongju. Đến năm 1991 Kongju chính thức được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là Đại học Quốc gia. Từ năm 1992 đến 2005, KNU đã tiến hành sáp nhập với các trường: Cao đẳng Nông nghiệp Yesan, Cao đẳng Văn hóa Kongju và Cao đẳng Công nghệ Cheonan. 

đại học quốc gia kongju
Khung cảnh nên thơ 4 mùa tại Đại học Quốc gia Kongju

Kongju hiện gồm 4 học xá, 7 trường đại học trực thuộc và 8 trường sau đại học. Trong đó, 4 học xá lần lượt tọa lạc tại các cơ sở:

  • Cơ sở 1: Cơ sở ở Kongju Chuyên các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, y tế, nghệ thuật, giáo dục. Cơ sở ở Kongju gồm có các Trường:

– Đại học Khoa học Tự nhiên

– Trường Đại Nhân văn và Khoa học Xã hội

– Phân khoa Nghiên cứu Quốc tế

– Đại học Điều dưỡng

– Đại học Nghệ thuật

– Đại học Sư phạm

  • Cơ sở 2: Cơ sở ở Yesan Chuyên đào tạo các lĩnh vực công nghệ sinh học Bio, nông nghiệp. Cơ sở ở Yesan chỉ có 1 trường, là Đại học Khoa học công nghiệp.
  • Cơ sở 3: Cơ sở ở Cheonam là nơi đào tạo tổng hợp nhiều chuyên ngành của trường. Cơ sở Cheonam có duy nhất 1 trường Đại học Bách Khoa.

Ngoài ra, KNU còn liên kết với 150 trường đại học ở 48 quốc gia khác trên thế giới. 

2.2. Đặc điểm nổi bật

  • Trường được lựa chọn là trường đại học duy trì và quản lí sinh viên quốc tế bởi Bộ giáo dục và Quỹ nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc.
  • Trường đã xây dựng hệ thống tiêu biểu về duy trì quản lí sinh viên quốc tế được chính phủ công nhận.
  • Được Bộ Giáo dục Hàn công nhận là trung tâm phát triển nguồn nhân lực quốc gia, điều hành 5 dự án NURI, 3 dự án BK21 và dự án NEXT (dự án bồi dưỡng chuyên gia xuất sắc trong ngành Công nghệ thông tin).
  • Hiện trường có khoảng hơn 22.000 sinh viên. Đội ngũ giảng viên đông đảo với 1.000 giáo sư, tiến sĩ và cán bộ giảng viên trong trường.
Bộ Giáo dục Hàn công nhận là trung tâm phát triển nguồn nhân lực quốc gia

3. Chương trình đào tạo Đại học Quốc gia Kongju Hàn Quốc 

3.1. Chương trình học và học phí 

3.1.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn 

Chương trình Tiếng Hàn tại KNU bao gồm các phần sau:

  • Chương trình Tiếng Hàn dự bị Đại học thông thường: Hướng dẫn cho sinh viên chuẩn bị cho việc học tập tại các ngành đại học thông thường bằng Tiếng Hàn.
  • Chương trình Tiếng Hàn dự bị Đại học nâng cao (tập trung nghiên cứu Tiếng Hàn): Đào tạo sinh viên với trình độ Tiếng Hàn nâng cao, hỗ trợ họ tham gia vào các khóa học đại học với yêu cầu nghiên cứu và sâu sắc hơn.
  • Chương trình Tìm hiểu đất nước Hàn Quốc (2 tháng): Cung cấp cho sinh viên cơ hội trải nghiệm văn hóa và học thuật tại Hàn Quốc trong khoảng thời gian ngắn.
  • Chương trình Đặc biệt (3 tuần vào kỳ nghỉ Hè hoặc nghỉ Đông): Tổ chức các khóa học ngắn hạn nhằm tăng cường kiến thức và kỹ năng tiếng Hàn trong thời gian ngắn.

Chi phí hệ tiếng Hàn:

Khoản

Chi phí

Ghi chú

KRW

VND

Học phí

1,150,000 23,000,000 5 tháng

Ký túc xá

750,000 15,000,000

5 tháng

Tiền ăn 1,750,000 35,000,000

5 tháng

3.1.2. Chương trình đào tạo Đại học 

Cơ sở Kongju

Trường học

Ngành học

Sư phạm (không tuyển sinh viên quốc tế)

Giáo dục

Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học Trung Quốc, Sư phạm Anh

Đạo đức, Thông tin Thương mại, Văn học Thông tin

Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Xã hội Phổ thông

Sư phạm Lịch sử, Địa lý, Toán, Lý, Hoá, Sinh, Trái đất, Môi trường, Máy tính, Công nghệ và Kinh tế Gia đình

Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật

Khoa học xã hội & nhân văn

Ngôn ngữ và Văn học Anh, Trung Quốc, Pháp, Đức

Lịch sử, Địa lý

Kinh tế và Thương mại (Kinh tế, Thương mại Quốc tế)

Quản trị kinh doanh

Quản lý du lịch

Du lịch & Biên Phiên dịch tiếng Anh

Hành chính công, Luật, Phúc lợi xã hội

Khoa học Tự nhiên

 

Vật lý & Thông tin Dữ liệu

Toán ứng dụng, Hóa học, Sinh học

Địa chất và Môi trường

Khoa học Khí quyển

Khoa học Bảo tồn Di sản Văn hóa

Thiết kế & thương mại thời trang

Giáo dục Thể thao Đời sống

Y tế & Điều dưỡng

Điều dưỡng

Quản lý y tế

Dịch vụ Cứu hộ khẩn cấp

Thông tin y tế

Nghệ thuật

 

Thiết kế trò chơi điện tử, Thiết kế nội thất

Thiết kế gốm, Thiết kế trang sức

Manga và hoạt hình

Vũ đạo

Hình ảnh trực quan

Trụ sở KNU

Quốc tế học

Cơ sở Cheonan của Đại học Quốc gia Kongju

Trường học

Ngành học

Kỹ thuật

Kỹ thuật Điều khiển Điện và Điện tử (Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điều khiển và Thiết bị, Kỹ thuật Điện tử, Nano)

Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông

Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Cơ khí ô tô

Kỹ thuật Ô tô Tương lai

Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng

Kỹ thuật Hệ thống Đô thị

Kiến trúc (thiết kế kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc)

Kỹ thuật Hóa học

Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến

Kỹ thuật Thiết kế Công nghiệp

Kỹ thuật Môi trường

Kỹ thuật Hệ thống & Công nghiệp

Kỹ thuật Quang học

Kỹ thuật Thiết kế Khuôn

Trụ sở KNU

Trí tuệ nhân tạo A.I.

Cơ sở Yesan của Đại học Quốc gia Kongju

Trường học

Ngành học

Khoa học Công nghiệp

Phát triển cộng đồng

Bất động sản

Quản lý phân phối công nghiệp

Tài nguyên thực vật

Làm vườn

Tài nguyên Động vật

Kỹ thuật Xây dựng Nông thôn

Kỹ thuật Trang trại Thông minh

Lâm nghiệp

Kiến ​​trúc cảnh quan

Thực phẩm và Dinh dưỡng

Quản lý dịch vụ ăn uống & dinh dưỡng

Khoa học và Công nghệ Thực phẩm

Động vật học (Phòng thí nghiệm và thú nuôi

Học phí hệ Đại học 

Khoa, chuyên ngành

Học phí 1 kỳ (KRW)

Khoa học xã hội và nhân văn

1.765.000 

Thông tin công nghệ

2.095.000 
Nghệ thuật – Kỹ thuật

2.281.000 

Toán học

1.776.000 

Khoa học tự nhiên

2.106.000 

3.1.3. Chương trình đào tạo sau Đại học 

Hệ thống các trường đào tạo sau Đại học

STT

Trường

1

Trường cao học tổng hợp

2

Trường cao học Sư phạm

3

Trường Cao học Khoa học Công nghiệp

4

Trường Cao học Quản trị Kinh doanh & Quản trị công

5

Trường Cao học An ninh

6

Trường Cao học Giáo dục Đặc biệt

7

Trường Cao học Di sản Văn hóa

8

Trường Cao học Công nghệ Tổng hợp

Học phí hệ sau Đại học 

Chuyên ngành

Học phí 
KRW/Kỳ

VND/Kỳ

Nhân văn

2,117,000 42,340,000

Địa lý

2,529,000 50,580,000
Khoa học tự nhiên 2,540,000

50,800,000

Nghệ thuật & kỹ thuật 2,754,000

55,080,000

3.2. Điều kiện tuyển sinh 

3.2.1. Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn

  • Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm phải từ 6.5 trở lên.
  • Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK (Test of Proficiency in Korean).

3.2.2. Điều kiện nhập học hệ đại học tại KNU

Đối với việc nhập học tại Đại học Quốc gia Kongju, sinh viên cần đáp ứng những yêu cầu về trình độ tiếng Hàn và tiếng Anh, cụ thể:

  • Về khả năng tiếng Hàn:
    • Sinh viên cần đạt tối thiểu TOPIK 3 (Test of Proficiency in Korean Level 3)
    • Hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn cấp độ 3 tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học hoặc cao đẳng tại Hàn Quốc.
  • Về khả năng tiếng Anh:
    • Tối thiểu TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 60 hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương.
đại học quốc gia kongju
Điều kiện nhập học tại Kongju

3.2.3. Điều kiện nhập học hệ sau đại học

Dành cho sinh viên đã tốt nghiệp Đại học/Thạc sĩ hoặc cấp học tương đương.

Khoa

Điều kiện

  • Quản trị kinh doanh
  • Quốc tế học
  • Giáo dục xã hội
  • Giáo dục trọn đời
  • Mỹ thuật
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hệ thống & công nghiệp
Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học – cao đẳng tại Hàn Quốc.
  • Sư phạm Lịch sử
  • Sư phạm khoa học trái đất
  • Giáo dục đặc biệt
  • Phúc lợi xã hội
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
Bắt buộc có cả 2 điều kiện sau:

  • Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học – cao đẳng tại Hàn Quốc.
  • Có tối thiểu bằng TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS (5.5), CEFR (B2), TOEIC(700), TEPS (600 (NEW TEPS 326)
  • Kỹ thuật Môi trường & Xây dựng
  • Kỹ thuật hệ thống đô thị
Tối thiểu bằng TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS (5.5), CEFR (B2), TOEIC(700), TEPS (600 (NEW TEPS 326)

3.3. Chính sách học bổng 

3.3.1. Học bổng hệ Đại học

Phân loại

Điều kiện

Học bổng

Học kỳ 1

Sinh viên quốc tế 1 phần học phí kỳ 1 theo quy định

Sinh viên quốc tế có TOPIK 4

50% học phí kỳ 1

Học kỳ 2 trở đi

GPA từ 3.0 trở lên

1 phần học phí kỳ 1 theo quy định

Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 sau tối đa 1 năm tại KNU

50% học phí

3.3.2. Học bổng hệ sau đại học

Phân loại

Điều kiện

Học bổng

Học kỳ 1

Sinh viên quốc tế Miễn phí nhập học và 50% học phí kỳ 1

Học kỳ 2

trở đi

Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và TOPIK 5 trở lên

Miễn học phí 1 kỳ học

Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và có bài báo khoa học tại SCI, SCIE, SSCI

Miễn học phí 2 kỳ học

Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và có bài báo khoa học tại SCOPUS, và Đăng ký Quỹ Nghiên cứu Quốc gia của Hàn Quốc

Miễn học phí 1 kỳ học

4. Ký túc xá Đại học Quốc gia Kongju Hàn Quốc

Một góc trường Kongju

Cơ sở

Phòng Chi phí

KRW/Kỳ

VND/Kỳ

Gongju

Eunhaengsa phòng đôi 1,050,200 21,004,000

Hongiksa phòng 4

982,800 19,656,000

Haeoreum House phòng 4

989,500

19,790,000

Vision House phòng đôi 1,122,350

22,447,000

Dream House phòng đôi 1,436,800

28,736,000

Yesan

Geumosa phòng 4 975,780 19,515,600

Geumosa phòng đôi

1,138,240

22,764,800

Yejisa phòng đôi 1,342,280

26,845,600

Cheonan

Yongjuhaksa phòng đôi 861,600 17,232,000

Challenge House phòng đôi

1,132,500

22,650,000

Challenge House phòng đơn 1,473,800

29,476,000

Dosolhaksa phòng đôi 1,222,500

24,450,000

Đại học Quốc gia Kongju là một lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn theo đuổi một nền giáo dục chất lượng tại Hàn Quốc. Với chương trình đào tạo đa dạng, cơ sở vật chất hiện đại và sự hỗ trợ tận tình dành cho sinh viên quốc tế, KNU cam kết mang đến trải nghiệm học tập đáng nhớ và cơ hội phát triển toàn diện. Mời bạn điền thông tin dưới phần bình luận cuối bài hoặc liên hệ 0867426 336 để trở thành sinh viên trường Kongju cùng Newworld ngay nhé!

5. Liên hệ Công ty Cổ phần Newworld 

0867.426.336

Contact Me on Zalo